Horseradish: Cây rau họ Cải dùng làm gia vị

Anonymous        


Author: Dược Sĩ Trần Việt Hưng


Một số cây rau trong họ Cải (Cruciferae) được trồng không phải để lấy lá làm thực phẩm nhưng mục đích chính là dùng hạt (như mù tạt) hay dùng củ (như wasabi và horseradish..) để trích ra các chất làm gia vị.

Horseradish, được xem là có nguồn gốc tại Hungary hay Nga, nơi những vùng khi hậu ôn đới từ biển Caspia qua Ba Lan đến Phần Lan, cây đã được trồng từ cách đây khoảng 2000 năm.

Đến thế kỷ 13, horseradish đã phát triển qua vùng Tây Âu và được dùng tại Đức và Đan Mạch làm thuốc và gia vị. Trong thời Trung Cổ, tại Đức, lá non được ăn như xà lách (hiện nay tại Âu châu lá non được trộn thêm vào các món salad hỗn hợp đễ giúp tăng tính chất trị liệu và thẩm mỹ cho món ăn). Tại Anh, từ giữa thế kỷ 16, horseradish đã được chấp nhận dùng làm rau ăn dưới tên 'red cole' hay Raphanus rusticanus, cây mọc hoang tại các miền quê khắp đảo quốc Anh. Nhà thực vật John Gerad đã từng ghi nhận 'Horseradish nghiền nát với giấm... đã được người Đức dùng làm nước sốt khi ăn cá giống như chúng ta (người Anh) ăn mù tạt.

Người Pháp, thời Trung cổ, gọi Horseradish là moutardes des alle mands vì lúc đó, tại Âu châu chỉ có người Đức và Đan Mạch dùng củ horseradish làm gia vị trong các bữa ăn.

Cây theo những người di đân đến Hoa Kỳ vào đầu thế kỷ 18, Mc Mahon từ 1806 đã ghi horseradish vào danh sách các cây rau trồng trong vườn tại Mỹ, và sau đó cây được trồng khá phổ biến tại khắp các vườn rau. Qua các tiến trình lai tạo và chọn lựa, nhiều chủng có sức chịu đựng cao đã được tạo ra để có thể trồng được dễ dàng trong vùng Trung Tây Hoa Kỳ... Hai chủng thường gặp nhất là: loài 'bình thường = common': lá lớn và nhăn cho rễ củ có phẩm chất cao và loài 'Bohemian', lá hẹp, mịn rễ củ phẩm chất kém hơn. Theo thống kê của Bộ Canh Nông Hoa Kỳ thì diện tích trồng horseradish tại Mỹ lên đến khoảng 3 ngàn acres/ năm: vùng trồng thương mãi lớn nhất là vùng Đông St Louis, Illinois và các vùng khác tại New Jersey, Pennsylvania, Wisconsin và California.

Rễ củ đã được dùng trong dược học dân gian từ lâu để giúp làm giảm đau thần kinh, tẩy độc sau khi sanh nở, trị đau bụng, giúp lợi tiểu và trừ sán lãi nơi trẻ em. Lá non được dùng làm salad.

(Một 'toa thuốc' dân gian xưa, để giúp lợi tiểu đã ghi: dùng 1 ounce củ horseradish tươi, băm vụn, 1/2 ounce hạt mù tạt giã nát và 1 pint (0.57 lít) nước đun sôi. Ngâm horseradish và hạt mù tạt trong nước trong 4 giờ, lược lấy nước và uống mỗi ngày 3 lần mỗi lần 3 thìa canh).

Horseradish là một trong 'năm cây cỏ đắng' (horeseradish, coriander= ngò tây, horehound, lettuce và nettle) mà người Do Thái dùng trong thành phần các thực phẩm truyền thống để ăn dịp lễ Vượt qua (Passover) (Horse radish là biểu tượng cho nỗi cay đắng đau khổ mà tổ tiên họ đã phải chịu đựng khi bị giữ làm nô lệ tại Ai Cập)

Tên khoa học và các tên khác:
Tên khoa học: Armoracia rusticana, đôi khi còn gọi là A. lapathiofolia
Tên cũ: Cochlearia armoracia

Các tên thông thường: Pepperrot; Rabano picante (Tây Ban Nha); Meer rettich (Đức); Raifort (Pháp); Rafano (Ý) ; Khren (Nga); Seiyô wasabi (Nhật).
Armoracia là tên La Mã dùng để gọi một loài cải hoang, chưa được xác định là horseradish. Rusticana= thuộc về miền quê.

Cochlearia (tên cũ), phát xuất từ Latin: cochlea= loài ốc có vỏ soắn như cái thìa, để chỉ hình dạng lá cùa horseradish có bọng giống như dạng chiếc thìa úp lại.

Tên Anh ngữ: Horseradish đặt cho cây là vì có củ to, giúp phân biệt với các cây radish thường (Raphanus sativus).

Đặc tính thực vật:

Horseradish thuộc loại cây họ cải, lưu niên có sức chịu đựng cao, mọc cao 40-120 cm; thân thẳng đứng và phân nhánh về phía ngọn. Cây trưởng thành có lá to có thể dài 30-100 cm, xanh lục đậm và thô. Cây trổ hoa sau năm thứ nhất: Hoa màu trắng nhỏ , 4 cánh, có mùi thơm. Cuống hoa dài 5-7 mm; đài hoa 2.5-3mm và cánh hoa 5-7mm. Quả loại nang, dài chừng 4-6mm, thuôn và có nếp nhăn, ít khi đủ chín hay phát triển để chứa hạt.

(Chủng 'Variegata' cho lá dài chừng 37 cm, lá trong năm đầu màu xanh rồi sau đó có màu xanh điểm màu ngà vỏ trứng rất đẹp).

Cây có rễ củ hình trụ, xốp (nơi loài hoang rễ có thể hóa mộc), có nhiều đầu rễ nhỏ nơi củ. Củ rễ màu trắng-vàng nhạt. Rễ phát triển mạnh nhất vào mùa thu, và vị được xem là nồng và hăng nhất khi cây chịu qua thời tiết lạnh, do đó mùa thu hoạch thường được chờ đến cuối tháng 10 hay đầu tháng 11. (Chủng 'Maliner Kreb' rất mạnh, cho củ màu trắng, lớn và năng xuất rất cao).

Do horseradish ít khi trổ hoa và tạo hạt nên cây thường được trồng bằng cách cắt củ thành từng đọan dài 8-14 inches.

Horseradish được xếp vào loại cây 'lan và phá=evasive', rễ củ sau khi đã phát triển đủ, sẽ rất khó bị diệt (có khi mọc sâu xuống đến 60 cm và lan thành luống dài đến 6m).

* Thành phần hóa học:

Rễ củ có chứa các hợp chất Glucosinolates sinigrin và gluconasturtin.
Rễ củ tươi, mới thu hoạch chứa khoảng 0.3 % glucosinolates sinigrin và gluconasturtin, các hợp chất này tác động của các men thioglucosidases, gọi chung là myrosinase (khởi động khi cắt hay giã củ) sẽ phóng thích ra dầu allyl mustard (có thể đến 90%) và một lượng nhỏ 2-phenyl mustard. Các phương pháp phân chất GC-MS đã xác định được 6 loại hợp chất glucosinolates dễ bay hơi (Phytochemistry Số 19-1980).

(Tính chất cay-nồng của Horseradish là do ở các allylisothiocyanate và butylthiocyanate, các chất này hiện diện phối hợp với glucosinolates sinigrin và 2-phenylethylglycosinolate).

Men peroxidase trích từ rễ củ đã được dùng làm tác nhân oxy-hóa trong các thử nghiệm hóa học, kể cả thử nghiệm để định mức đường glucose trong máu.
Peroxydase còn được dùng làm chất dò tìm phân tử trong các nghiên cứu về bệnh thấp khớp loại rheumatoid arthritis (xác định các sinh kháng thể HLA-DR trên các tế bào dịch khớp=synovial cells loại A và B) (Immunology Số 50-1983).
Trong củ còn có các coumarins (aesculetin, scopoletin, các acid caffeic và hydroxycinnamic), ascobic acid (Vit C), asparagin.

Lá horseradish có các flavonoids như quercetin, kampferol.

Đặc tính dược học:

Horseradish có hoạt tính kháng sinh chống các vi khuẩn gây bệnh gram dương và gram âm.

Thử nghiệm trên thú vật cho thấy horseradish có tác động chống co giật.
Peroxidase từ horseradish gây ra hạ huyết áp khi chích cho thú vật theo đường tĩnh mạch (Journal of Histochemistry and Cytochemistry Số 32-1984).
Nghiên cứu tại ĐH Michigan, Hoa Kỳ đã trích được từ Rễ củ Horseradish một số hợp chất có khả năng ức chế men Cyclo oxygenase và sự phát triển của các tế bào ung thư ruột (giòng HCT-116) và phổi (giòng NCI-H460) nơi người như plastoquinone- 9, 6-O-acyl-beta-d-glucosyl-beta-sitosterol; 1,2-dilino lenoyl-3-galactosyl glycerol. Các hợp chất này ở nồng độ 60 microg/ml ức chế được men COX-1 từ 28-32%. (Journal of Agricultural Food Chemistry Số 53-2005)

Phương thức sử dụng:
Commission E của Đức cho phép sử dụng horseradish để trị:
Ho, Sưng phổi.
Nhiễm trùng đường tiểu.

Tại Đức đã có rất nhiều nghiên cứu khoa học để xác định khả năng trị liệu của đặc chế Angocin Anti-Infekt N (chứa 2 hoạt chất chính là horse radish, và nasturtium (Tropaeoli majoris herba)).

Thống kê từ 251 Trung tâm Y Tế xem xét việc điều trị các bệnh nhân từ 4 tuổi trở lên trong khoảng thời gian từ ngày 1 tháng 3, 2004 đến 30 tháng 7, 2005. Trong đó 536 bị sưng mũi cấp tính (acute sinusitis), 634 bị sưng phổi (bronchitis) và 479 bị nhiễm trùng đường tiểu (UTI). Các bệnh nhân được cho dùng Angocin (1223 người) hay thuốc kháng sinh thông thường (426 người). Kết quả ghi nhận Angocin có khả năng trị liệu tương đương với các thuốc kháng sinh:
Trường hợp acute sinusitis: tỷ lệ khỏi bệnh là 81.3 % so với 84.6% (dùng kháng sinh).

Trường hợp bronchitis là 78.3 %, so với 80.3 % (dùng kháng sinh)
Trường hợp UTI: 81.2 % so với 87.9 %.

Ưu điểm trong việc trị liệu là nhóm dùng Angocin có các kết quả an toàn, không bị các phản ứng phụ như nhóm dùng kháng sinh (Arzneimittelfor schung Số 56-2006).

Một nghiên cứu tại Đại Học Freiburg, Đức đã xác định được khả năng kháng sinh của Angocin Anti-Infekt N trên môi trường cấy của một số vi khuẩn gây nhiễm trùng đường hô hấp và đường tiểu. Nghiên cứu này cũng so sánh từng hoạt chất (Horseradish=H ; Nasturtium=N) với Angocin. 13 loại vi khuẩn đã được thử nghiệm để xác định nồng độ tối thiểu ức chế sự phát triển =MIC90) . Kết quả được ghi nhận Hemophilus Influenza (MIC90 50 mg N/ 20 mg H), Moraxella catarrhalis (100 mg N/ 40 mg H), E. coli (400 mg N/160 mg H) , Pseudomonas aeruginosa (400 mg N/160 mg H), Streptococcus pyogenes (400mg N/160 mg H).. Ngoài ra nghiên cứu này cũng chứng minh được hoạt tính cộng hưởng khi phối hợp Horseradish và Nasturtium trong việc trị liệu nhiễm trùng Pseudomonas (Arzneimittelforschung Số 56, 2006).

Tuy nhiên horseradish cũng còn dược dùng trong một trường hợp (tuy chưa chứng minh được là thật sự hiệu nghiệm) như trị sưng-viêm đường hô hấp; Dùng bên ngoài để trị một số chứng đau bắp thịt.

Khoa Homeopathy dùng horseradish để trị nhiễm trùng mắt, nhiễm trùng đường hô hấp và đau bụng vùng thượng vị.
Không nên dùng các chế phẩm horseradish cho trẻ em dưới 4 tuổi
Liều lượng:
Theo khuyến cáo của Commission E:
Cách dùng: Rễ củ tươi hay khô. Nước ép tươi.
Liều hàng ngày: Trung bình (dùng uống): 20 gram rễ củ tươi; Dùng bên ngoài dưới dạng thuốc mỡ để thoa chứa tối đa 2% mustard oil.

Các phương thức dân gian:

Để trị sưng mũi, nghẹt và chẩy nước mũi: dùng một củ horseradish tươi, cạo và giữ trong lòng bàn tay, úp gần mũi rồi hít hơi thật sâu.

Để trị khan tiếng, mất tiếng: cạo hay giã nát một củ tươi chừng 20-30 gram, pha trong nước đường rồi uống. Để trị sưng đau cổ họng: dùng 1 ly nước ấm (240 ml), thêm vào 1 thìa canh cù horseradish tươi đã cạo mỏng hay giã nát, 1 thìa caphê mật ong và 1 tép tỏi giã nát, uống từng ngụm, vừa uống vừa quậy nhẹ (Russian Horseradish Toddy).

Để trị và ngừa các trường hợp sưng mũi do dị ứng, có thể ăn hàng ngày 20-30 gram horseradish (The Green Pharmacy của James Duke).

Có thể tự chế tạo một loại dầu thoa trị đau bắp thịt bằng cắch giã nát một củ horseradish (chừng 30 gram) rồi trộn với dầu ăn như dầu olive, dầu mè..

Horseradish làm mỹ phẩm: Horseradish ngâm giấm có tác dụng làm da bớt nám và trừ được các vết nhăn, đốm tàn nhang ; và có thể dùng để rửa tóc, trị gầu. Dùng một củ horseradish tươi, cạo hay giã nát rồi ngâm trong giấm (giấm từ táo là tốt nhất), để ngâm dưới nắng trong 10 ngày. Lược lấy giấm và giữ trong chai kín. Pha loãng giấm với nước (50%) trước khi dùng thoa ngoài da. Có thể pha với sữa tươi để thoa mặt, giữ trên da mặt chừng 15 phút, trước khi rửa mặt lại.

Về phương diện thực phẩm:

Củ Horderadish được xếp vào loại gia vị: Horseradish được xem là có vị cay và khá hăng, nồng tuy nhiên vị cay này lại dễ chịu; Rễ củ tốt nhất là khi còn tươi và cạo nhỏ ngay trước khi ăn, giống như hạt tiêu khi xay thẳng vào món ăn. Vị cay và nồng bị mất khi nấu. Tại Âu châu, horseradish thường được thêm vào các món salad, rau trộn, súp và thịt hay được cạo nhỏ trộn với giấm để làm nước chấm.

Trên thị trường, horseradish được bán dưới dạng củ tươi, bột khô (đã rút hết nước) và trong một số thành phẩm. Nên chọn những củ cứng không có những vùng xốp hay mềm, không có các chồi mầm màu xanh nhạt. Củ tươi và nguyên vẹn có thể giữ trong tủ lạnh cả tháng nhưng khi cạo sẽ bị hư hại rất nhanh. Trong dạng bột khô, khoảng 94% lượng nước đã được lấy ra, do đó khi sử dụng cần thêm nước để tạo lại được vị cay-nồng.

Ghi chú: Tại Ấn Độ và Arabia có cây Moringa oleifera, được gọi là 'horseradish tree'. Rễ và Nang quả được dùng để thay thế cho horseradish trong các món càri. Dầu ép từ hạt được dùng trong mỹ phẩm và làm trơn.

Tài liệu sử dụng:
Professional's Handbook of Complementary & Alternative Medici nes (C. Fetrow & Juan Avila)
The Review of Natural Products (Facts and Comparisons)
The Book of Spices (Frederic Rosengarten)
Rodale's Illustrated Encyclopedia of Herbs.
Food , Your Miracle Medicine (Jean Carper)
Heinerman's Encyclopedia of Healing Herbs & Spices (John Heinerman)
Đăng bởi Anonymous

Đóng góp tin tức , bài viết vui lòng gửi mail về editor@nongthonviet.com
Follow us Google+.

Chủ Đề

'Striped Toga' @Achillea @Actinidia @Ageratum @Akebia @Alangium @Alchemilla @Apiaceae @Apocynaceae @Arachis @Aronia @Artemisia @Artemisis @Asteraceae @Bách lí hương @bacha @Bignoniaceae @Brassicaceae @Cà rốt @Cải @Campanulaceae @Camquy @Caprifoliaceae @Caragana @Carrot @Celosia @Citrullus @Cornaceae @Cucumis @Cucurbita @Đậu @Daucus @Eggplant @Ericaceae @F1 @Fabaceae @Glycine @Haemodoraceae @hatgiongcarot @hatgiongdau @HatGiongHoa @Hoa Chuông @Lamiaceae @Lathyrus @Malva @Melon @Mentha @Monarda @Oregano @Origanum @Ớt @Papaver @Passiflora @Phaseolus @Physalis @Pimpinella @Rosaceae @Solanaceae @Strelitzia @Thachnam @Tomato @Valeriana @Vicia @Vigna @Withania &docdao # #Actinidiaceae #Amaryllidaceae #Asteraceae #Bacha #Baubi #Carrot #CayAnTrai #caybatmoi #Caycanh #caygiavi #Câygiavi #caylaunam #CayThuoc #caytihon #Congcu #Dau #dayleo #docla #F1 #Fabaceae #giavi #giongcaytrong #hatgiong #hatgiongbaubi #hatgiongcachua #hatgiongdau #hatgionghoa #hatgiongrau #hiemla #hoa #HoBacHa #hocai #hocuc #Hương liệu #kythuattrong #Lamiaceae #lamvuon #Melon #Mentha #nhaptuMy #quyhiemla #Ranunculaceae #Rau #raucuqua #Solanum #thaoduoc #thitruong #Thực phẩm #thucpham #thucphamchucnang #tintuc #trangtri #trathaoduoc #Trị bệnh #tribenh #trongcay #xuongrong +Apiaceae +Bí +Cải +Đậu +Daucus +Kale +Pumpkin +Squash +Trifolium 2015 ACH00151 Achillea millefolium Acmella oleracea ACT00087 Actinidia chinensis Aeonium AGA00059 Agastache Agastache #hatgionghoa Agastache nepetoides Ageratum houstonianum AKE00091 Akebia quinata ALA00094 Alangium platanifolium ALC00136 Alchemilla mollis Alexandria Squash ALL00069 Allium Allium Schoenoprasum Ẩm thực Amaranthaceae Ammi Dara Amorphophallus Amorphophallus Bulbifer An toàn thực phẩm Anh đào ANI00089 Anigozanthos flavidus Apocynaceae APPLE GOURD Apple of Sodom ARA00097 Arachis hypogaea Arava ARO00088 Aronia melanocarpa ART00095 ART00140 Artemisia dracunculus Artemisia vulgaris Artemisis absinthium Asclepias Asclepias curassavica Ashwagandha Asteraceae Astragalus membranaceus Bạc Hà Bạc hà á Bạc hà Âu Bạc hà chanh Bạc hà đốm bạc hà nhật bản Bạc hà núi Bạc hà núi Hairy Bài hương bài hương đại Balsam Impatiens Bảo thạch Ba tư Bầu Bầu bí Bầu Chim Cánh Cụt Bầu Con Vụ bầu hồ lô Bầu Khổng Lồ Bầu Rắn Bầu táo Bầu Thiên Nga Sọc Bầu Tổ Chim Bean Bee Balm BeeBalm Bells of Ireland Bells-of-Ireland bệnh sốt rét Beramot BET00054 BET100054 Beta Beta vulgaris Bí Bí chuối hồng bí đao Bí Hooligan Bí khổng lồ Bí Khủng Bí Khủng Dill's Atlantcic Bí lớn Big Moose bí mì Ý Bí ngòi Bí Ngòi Bí ngồi Bí ngòi Alexandria Bí ngón tay Bí Porcelain Doll Bí quyết làm giàu Bí rợ Bí rợ da ếch Bí rợ dài Naples Bí Spaghetti Tivoli Bí tam giác Bí tí hon Bí xanh Jarrahdale Big Moose Pumpkin Bình tử thảo Bird-of-paradise bird's nest Birdhouse Gourd bishop's lace Black Cherry Tomato Black Chokeberry Black Cumin Bladderworts Bliss Pumpkin Blog Bloomsdale Longstanding Blue Coco Pole Bean blue daisy Bồ công anh bơ sáp Bông móng tay Bóng nước Bonsai BOR00144 Borago Officinalis Bowl Lettuce BRA00133 Brassica oleracea bưởi BUSHEL GOURD Cà Cà chua Cà Chua cà chua anh đào Cà chua anh đào đen cà chua bi cà chua Cherry Cà chua ngũ sắc Cà chua Pozzano Cà Chua Xanh cà phê Cà rốt Cà rốt dại Cà rốt Hercules cà tím Cà tím cà tím Casper Cà tím Suraj Cải cải bắp Cải bó xôi cải Brussels cải cầu vồng Cải xoăn tím Cải xoong Calamintha Calamintha grandiflora Calamintha nepeta cẩm quỳ Cân điện tử cần tây Canada Cấp tính tử CAP00080 Jalapeno Early Capsicum CAR00077 CAR00098 Caragana arborescens Caraway Carnivorous Carrot Seed Atlas Carum Carum carvi Casper Catmint Catnip Catswor Câu kỷ tử CAVEMANS CLUB Lagenaria Cây ăn Quả cây ăn trái cây anit cây bài hương cây bắt mồi cây bông tai Cây Carum Cây Chúc Cây đầu rồng Cây đầu rồng nhỏ Cây Đầu Rồng Xanh Cây gia vị cây giống Cây gọng vó Cây hằng năm Cây kế sữa Cây Kiwi Cây lâu năm Cây nắp ấm cây ngô thi cây quế Cây Thuốc Cây Trường sinh Celosia Tornado chamomilla Chân kanguru đỏ CHĂN NUÔI Châu chấu Cherry Cherry Tomato chi Bông tay Chi Việt quất Chia Chicory Chives Grolau Chocolate Vine Chokeberry chống muỗi Chữa bệnh chữa ho Chùm ớt Chuối rẻ quạt chuối tài lộc Cichorium intybus CIT00166 Citrullus lanatus Cỏ Cỏ ba lá đỏ cỏ cà ri Có hương thơm Cỏ thi Cỏ xạ hương COD00135 Codonopsis pilosula Common Thyme Common Wormwood Công Cụ Công Nghệ Contact Us Corn Poppy Cow's Udder Crassulaceae củ cải đường củ cải khổng lồ Củ nén Cúc Cúc áo hoa vàng Cúc Bạc Hà Cúc Bellis Cúc nút áo Cúc Vạn diệp Cúc Vạn Thọ Cúc Vạn Thọ Châu Phi.Hoa Cúc CUC00109 CUC00115 CUC00121 CUC00122 CUC00126 CUC00127 CUC00129 CUC00132 CUC00160 CUC00162 CUC00163 CUC00164 CUC00165 CUC00167 Cucamelon Cucumber Cucumis melo Cucumis sativus Cucurbita Cucurbita maxima Cucurbita moschata Cucurbita moschata CUC00130 Cucurbita pepo Cucurbita pepo CUC00124 Cucurbitaceae Curculigo orchioides Gaertn Cửu Lý Hương CYN00149 Cynara cardunculus Dạ yến thảo Đặc Biệt DANCING GOURD Đảng sâm Đào ruột xanh đậu Đậu Đậu Âm Dương Calypso Đậu biếc Đậu biếc Lavender Đậu Cherokee Wax Đậu dải Đậu dải mắt đen California Đậu Hoà Lan đau khớp Đậu Lam Siberian Đậu nành Đậu nành Đậu nành envy Đậu nành Shirofumi Đậu nành Tankuro Đậu ngự Đậu ngự đỏ Dark Red Đậu ngự Jackson Wonder Đậu ngự phấn hồng Scarlet Đậu phộng Đen Đậu que Đậu que lùn Taylor Đậu que tím Đầu Rồng Xanh Đậu tằm Dâu Tây DAU00074 Daucus Daucus carota Daucus carota var.White Satin Carrot .#F1 Dây Leo Dây leo Chocolate Dền Dill's Atlantic Giant Dinh Dưỡng DIP00075 Diplotaxis Diplotaxis tenuifolia Dondo Blue Ageratum Đồng bằng Sông Cửu Long DRA00066 Dracocephalum Dracocephalum grandiflorum Dracocephalum nutans Dracocephalum peregrinum dragonhead Drosera Drosera Filiformis Dưa chuột Dưa chuột Boothbys Dưa chuột Chanh Dưa hấu Dưa hấu nhỏ Mexico Dưa hấu Saskatchewan Dưa lưới Dưa lưới Hannah’s Choice Dưa lưới Sensation.Sensational Melon Dứa ngô Dưa vàng Dương cam Cúc Dương đào Dương kỳ thảo Eastern Prickly Pear Cactus Eggplant El Nino Eteckcity Featured Fenugreek Feverfew Five-Spot FRA00147 Fragaria ananassa Garden thyme German Chamomile Gia vị Giống giống cây trồng Giống Hiếm giống lúa GLY00099 GLY00100 GLY00158 GLY00159 Glycine max Goji Goji Berries Goji Berry GOURD Gourd Baby Bottle Gourd Yugoslavian Fingers gout Greek Oregano Hạ khô thảo Hằng năm hành tăm Hành trắng Hạt Chia Hạt Giống Hạt giống Bầu Bí Hạt giống bí Hạt giống cà chua Hạt giống chất lượng Hạt giống Đậu Hạt giống Hoa Hạt Giống Hoa Hạt Giống Rau Hạt Giống Rau Quả Hạt Giống Thảo Mộc Hạt giống Tí Hon Hạt Methi HealthWorks HERB Highbush Blueberry Himalayan Honeysuckle Hình ảnh họ Bạc hà Họ Bạc hà Họ Bầu bi Họ Bầu bí Họ Bầu Bí Họ Cà Họ Cúc Họ Đậu họ La bố ma Họ Lạc Tiên Họ Mao lương Họ Mồ hôi Họ Ráy Họ Thạch nam Hoa hoa chim thiên đường Hoa Chuông Hoa Cỏ xanh Hoa Cúc Hoa cúc Đức Hoa giấy Hoa Hồng Hoa kim cương hoa lạ Hoa Lady's Mantle Hoa mào gà Hoa mắt xanh Hoa môi Hoa Oải Hương Hoa Phượng tiên Hoa Thiên điểu Hoa Thơm Cỏ Lạ Hoa tình yêu Nigella hoắc hương Hoàng Kỳ hồi Hooligan Pumpkin HorseMint Horseradish húng bạc hà húng cay húng quế Húng quế́ hương liệu hương thảo Hương Thảo Châu Âu huyết áp Huyết bì thảo Hybrid Hydrofarm HYS00143 Hyssop Hyssopus officinalis Impatiens JAC00093 Jacaranda mimosifolia Japanese Jill-Be-Little Khoa học Kim Ngân Kinh Giới Hy Lạp Kinh Giới Tây Kinh nghiệm Kiwi Kỹ thuật trồng Kỹ thuật trồng cây bầu kỹ thuật trồng hoa lạc Lạc tiên hoa đỏ lạc tiên hoa tía Lactuca Lactuca sativa Lagenaria Lagenaria siceraria làm cảnh làm đẹp Làm Vườn lành vết thương LAT00116 LAT00118 Lathyrus odoratus LAV00078 LAV00079 Lavandula Lavandula angustifolia Lavandula augustifolia LAVENDER Lavender Munstead Lavender English Lemon Basil LEY00090 Leycesteria formosa Loa kèn đỏ Love in a Mist lúa lúa Nhật Lưu ly LYC00084 Lycium Lycium chinense mã đề Malva sylvestris Mammoth Red Clover mãng cầu xiêm măng tây Măng tây xanh Mao lương Marigold Marsh Woundwort mật ong MAT00056 Matricaria chamomilla máy đo độ ẩm Melothria scabra MEN00081 Mentha × piperita Mentha arvensis meridian fennel Mexican Mint Milk Thistle milkweed Mini Plant Mint MOL00055 Moluccella Molucella laevis Món ăn bài thuốc MON00045 MON00061 Monarda Monarda bradburiana Monarda citriodora Monarda media Monarda punctata Mountain Mint Mua hạt giống MƯỚP mỹ phẩm Nắc nẻ Nắp ấm Nasturtium Nasturtium officinale Nature's Bounty NEM00148 Nemophila maculata Nén Nepenthes Nepenthes Albomarginata Nepeta Nepeta cataria New 2015 Ngải Ngải cứu Ngải đắng Ngải thơm Nhà gieo hạt Hydrofarm nhà phố nhập khẩu từ Mỹ Nhập khẩu từ USA Nhập từ Canada Nhập từ Thái Lan nhập từ USA Nhiệt đới nho nhũ hương NIG00053 Nigella Nigella Damascena Nigella sativa nipple fruit No Poo Nodding DragonHead Nông dân làm giàu northern pitcher Nữ lang Nước ép Nutiva Oải hương OIL Omega Open-Pollinated Opuntia Opuntia humifusa Organic ORI00137 ORI00138 Origanum heracleoticum Origanum majoran Ớt ngắn ngày Jalapeno ( Capsicum Annuum PAP00117 Papaver rhoeas Passiflora alata Passiflora incarnata Pea PENGUIN GOURD Peppermint Persian cumin PHA00102 PHA00103 PHA00104 PHA00105 PHA00153 PHA00154 PHA00155 PHA00156 PHA00157 Phaseolus Phaseolus lunatus Phaseolus vulgaris phong luân phúc bồn tử Phượng tím PHY00052 Physalis Physalis ixocarpa Physalis pruinosa PIM00142 Pimpinella anisum Pineapple Tomatillo Pink Banana Winter Squash Pistacia lentiscus Pisum Pisum sativum Poor Man’s Ginseng Prizewinner PRU00060 Prunella Prunella vulgaris Pumpkin Pumpkin Baby Bear Pumpkin Prizewinner Purple Bergamot purple pitcher Pycnanthemum Pycnanthemum pilosum Pycnanthemum verticillatum Pycnanthemum virginianum Queen Anne's lace Queen's Bird-of Paradise Queen's Bird-of-Paradise Quỷ xuy tiêu quýt quýt đường Rau ăn lá Rau Bina Rau ca đông rau chân vịt rau củ rau củ quả Rau diếp rau diếp xoăn rau gia vị Rau húng Rau Quả Rau rocket Rau Rocket lưỡi rồng Red Red Kangaroo Paw Red Passion Flower Romano Purpiat Bean ROS00051 Rosemary Rosmarinus officinalis Royal Burgundy Bus RƯỢU THUỐC RUT00150 Ruta graveolens Salad Salvia Salvia hispanica Sâm Ấn Độ Sâm cau Sarracenia Sarracenia Purpurea Satureja hortensis Scarlet Kale Sen siêu thực phẩm Silybum Silybum marianum SNAKE GOURD SOL00001 SOL00114 SOL00125 Solanaceae Solanum Solanum lycopersicum Solanum Mammosum Solanum melongena Sơn thù du Spaghetti Squash Spinacia Spinacia oleracea Spotted Bee Balm Squash Blue Hubbard Standard STA00064 STA00065 Stachys Stachys byzantina Stachys coccinea Stachys palustris STR00092 Strelitzia reginae Striped Toga Eggplan Sữa chua Sức Khỏe Summer Ball Hybrid Pumpkin Summer Savory Summer Squash Superfood Suraj Eggplant Sweet Majoram Sweet Pea tác hại của hóa chất TAG00050 Tagetes erecta Tagetes Lucida Tanacetum Tanacetum parthenium thân thảo thanh hao Thảo Dược Thảo Mộc Thì là Ba tư Thì Là Đen thị trường Thiên điểu Thôi chanh lá tiêu huyền Thực phẩm thực phẩm sạch thuốc lợi tiểu thuốc thảo dược Thủy tô Thủy tô tai cừu Thủy tô tía THY00082 Thymus vulgaris tía tô đất tien tiên mao tiểu hồi tiểu hồi hương Tin ành Tin tức Tinh Dầu Hoa titty fruit Tivoli Tỏi Tomatillo Tomato Tomato Pozzano F1 Organic Tomato White Cherry Toothache Plant Tốt Cho Sức Khỏe Trà thảo dược trà thảo mộc trang trí Trang trí Treated Seeds Trị Bệnh TRI00131 Triamble Trichosanthes Trichosanthes cucumerina Trifolium pratense Trigonella Trồng Trồng Cây trồng dâu Trồng Rau trồng sa kê Trồng Trọt Tropical milkweed True Watercress trứng gà Tử đằng Nhật bản Umiwe Utricularia Alpina VAC00086 Vaccinium corymbosum VAL00139 Valeriana officinalis Vanilla Marigold VIC00106 Vicia faba viêm khí quản Việt quất Việt quất xanh VIG00107 Vigna unguiculata Virginia mountain mint Vitamin Viva Labs Voodoo Lily vú sữa White White Satin wild carrot Windowsill Chives Windsor Fava Bean WIS00085 Wisteria Wisteria floribunda WIT00134 Withania somnifera Xạ hương Xạ hương cam Xạ hương đốm Xà lách Xương rồng Yellow Giant Hyssop Zucchini